Thành Phần và Công Dụng
Công dụng chính của các vị thuốc được tóm tắt lại trong bảng sau:
Thành phần | Tác dụng | |
Vị Quân | Xuyên bối mẫu | Trừ ho, hóa đờm, dưỡng âm, thanh phế |
Vị Thần | Tỳ bà diệp, Sa sâm | Thanh phế, hóa đàm, chỉ khái |
Vị Tá | Cát cánh, Bán hạ | Hóa đàm, trừ đàm |
Phục linh, Ngũ Vị Tử | Bồi bổ, tăng sức đề kháng | |
Trần bì, Gừng tươi, Tinh dầu bạc hà | Kháng khuẩn, Hóa đàm | |
Qua lâu nhân | Thuận khí, chỉ khái | |
Viễn chí | Long đàm | |
Khổ hạnh nhân | Trấn tĩnh trung khu hô hấp | |
Vị Sứ | Cam thảo | Điều vị, dẫn thuốc |
Chủ trị
- Ho mãn tính, ho dai dẳng lâu ngày không khỏi do phế hư
- Ho tái đi tái lại do dị ứng thời tiết
- Ho do cảm lạnh, cảm cúm
- Ho gió, ho khan, ho có đờm
- Hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm phế quản
Cách sử dụng
- Trẻ em dưới 3 tuổi: ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 ml.
- Trẻ em trên 3 tuổi: ngày uống 3 lần, mỗi lần 10 ml.
- Người lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 15 ml
- Dùng được cho phụ nữ có thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú.
- Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ của bệnh, thời gian dùng thuốc tối thiểu là 5 ngày.
- Vì thuốc có tác dụng bổ phế, nên khi hết triệu chứng bệnh, vẫn tiếp tục uống thêm 2 – 3 ngày nữa, và uống hết số thuốc trong chai (nếu còn).
- Để thuốc dễ uống và nhanh phát huy tác dụng, nên pha loãng siro thuốc với nước ấm hoặc uống từ từ.
- Dùng kết hợp được với thuốc kháng sinh trong phác đồ điều trị các bệnh viêm đường hô hấp (viêm họng, viêm phế quản…). Lưu ý: Khi dùng kết hợp, uống cách xa thuốc kháng sinh (hoặc các thuốc khác nếu có) khoảng 15 – 30 phút, để tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.